Bể chữ nhật (dòng
chảy ngang)
Loại dòng đi/hướng
lên (Loại dòng hướng lên ly tâm)
Bể lắng phản ứng
Bể làm sạch có tấm
phủ bùn
|
Tải lượng bề mặt:
0,34 – 1 gpm/ft^2 ( 0,83 – 2,5m/h).
Chiều sâu lớp nước:
3 – 5 m
Thời gian lưu nước:
1,5 – 3h
Chiều rộng/chiều
dài: > 1/5
Tải lượng tràn
< 15gpm/ft (11m/mh)
Dạng tròn hoặc
vuông
Tải lượng bề mặt:
0,5 – 0,75 gpm/ft^2 (1,3 – 1,9 m/h)
Chiều sâu lớp nước:
3 – 5m
Thời gian lắng: 1
-3h
Tải lượng tràn:
10gpm/ft (7m/mh)
Thời gian kết
bông khoảng 20p
Thời gian lắng: 1
– 2h
Tải lượng bề mặt:
0,8 – 1,2 gpm/ft^2 (2 – 3m/h)
Tải lượng tràn:
10 – 20 gpm/ft (7,3 – 15m/mh)
Vận tốc dòng đi
lên < 50mm/phút
Thời gian kết
bông khoảng 20 phút
Thời gian lắng: 1
– 2h
Tải lượng bề mặt:
0,8 – 1,2 gpm/ft^2 (2 – 3m/h)
Tải lượng tràn:
10 – 20 gpm/ft (7,3 – 15m/mh)
Vận tốc dòng đi
lên < 10mm/phut
Tỷ lệ lưu thông
bùn
|
1.Sức
chịu ép tải lớn hơn
2. Có thể dự báo
được hoạt động trong hầu hết các điều kiện
3. Điều hành dễ
dàng và chi phí vận hành nhỏ.
4. Dễ dàng thích
nghi với các modul lắng tỉ lệ cao
a. Dễ tạo ra dòng
có tỷ trọng cao ở bể
b. Yêu cầu thiết
kế cẩn thận các cấu trúc đầu nước vào và ra
c. Thường phải
yêu cầu các thiết bị kết bông riêng rẽ
1.Kinh tế và kết
cấu
2. Dễ dàng loại bỏ
bùn cặn
3. Hiệu quả làm sạch
cao
a. Các vấn đề về
mạch dòng ngắn
b. Sức chịu ép tải
kém
c. Cần có sự vận
hành cẩn thận hơn
d. Kích thước có
ích của hệ bị hạn chế
e. Có thể phải
yêu cầu các thiết bị tách bông riêng rẽ
1.Sự hợp nhất
trong một đơn vị cả quá trình kết bông và làm sạch
2. Hiệu quả kết
bông và làm sạch cao bởi hiệu ứng tạo hạt
3. Có những khả
năng chịu ép tải
a. Yêu cầu người
điều hành có kỹ năng cao hơn
b. Độ tin cậy ít
hơn loại truyền thống vì sự phụ thuộc vào động cơ khuấy trộn.
c. Dễ bị phá vỡ/
xáo trộn bởi các ảnh hưởng của nhiệt độ
1. Làm mềm nước
và khả năng loại bỏ độ đục tốt
2. Thiết kế chắc
chắn và kinh tế
3. Chịu được các
thay đổi có hạn trong chất lượng nước và tỷ lệ dòng
a. Rất nhạy cảm với
sức ép tải lượng
b. Nhạy cảm với sự
thay đổi nhiệt độ
c. Vài ngày lại
yêu cầu gom tấm phủ bùn thiết yếu
d. Sự vận hành
nhà máy phụ thuộc vào động cơ trộn bông đơn lẻ
Giá thành vận
hành cao hơn và kỹ năng của người vận hành yêu cầu cao hơn
|
Hoạt động với hầu
hết nước đô thị và công nghiệp
Đặc biệt thích hợp
với các nhà máy công suất cao
Các nhà máy xử lý
tại các đô thị và khu cụm công nghệp quy mô vừa và nhỏ
Thích hợp nhất
cho những nơi mà tỉ lệ dòng và chất lượng nước thô là không thay đổi
Làm mềm nước (1,5
– 2gpm/ft)
Nhà máy xử lý mà
chất lượng nước thô ổn định.
Làm mềm nước
Xử lý kết bông/ trầm
tích trong nước thô với chất lượng và tỉ lệ dòng không thay đổi
Nhà máy xử lý nước
thô với hàm lượng chất rắn thấp
|