I. CÔNG NGHỆ THUỘC DA VÀ CÁC DÒNG THẢI
Hiện nay, tại Việt Nam đang tồn tại 3 quy trình sản xuất như sau:
- Quy trình 1: Từ da muối hoặc da tươi đến da hoàn thành. Tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc và miền Trung
- Quy trình 2: Từ công đoạn da muối hoặc da tươi đến da phèn (da Wet-Blue). Tập trung tại miền Nam
- Quy trình 3: Từ công đoạn da phèn đến da hoàn thành. Tập trung tại miền Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Do vậy, đặc điểm của nước thải và lượng nước sử dụng đối với mỗi quy trình sản xuất là khác nhau như sau:
Bảng 1: Đặc điểm và lượng nước tiêu thụ trong các qui trình thuộc da ở Việt Nam
(Nguồn: Tài liệu sản xuất sạch hơn ngành thuộc da – 2010, Bộ Công Thương)
Da tươi
Rửa, bảo quản, ướp muối
Rửa, hồi tươi
Tẩy vôi, làm mềm
Làm xốp
Ép nước, ty
Thuộc da
Bào
Trung hoà, thuộc lại, nhuôm, ăn dầu
Da thành phẩm
Hoàn thiện, ép, sấy, xén mép, đánh bóng
Xén mép, nạo thịt
và xẻ
Tẩy lông, ngâm vôi
Dòng vào: nguyên phụ liệu
Dòng ra: dòng thải
Muối, chất sát trùng, Na2SiF6
Nước thải: chứa máu, chất hữu cơ, protein, chất béo
Nước, NaCl, NaHCO3, chất hoạt động bề mặt
Nước thải chứa NaCl, máu, SS, DS, chất hữu cơ dễ phân huỷ
Bùn cặn chứa chất hữu cơ
Nước thải: kiềm chứa NaCl, vôi, lông, chất hữu cơ, Na2S, bùn cặn chứa chất hữu cơ, vôi chứa H2S, SO2
Na2S, Nước, Ca(OH)2
Nước thải kiềm chứa vôi, các hoá chất, protein, chất hữu cơ
Nước thải có tính axit, chứa NaCl, các axit…
Nước thải chứa crôm và chất thuộc tamin thực vật
Bùn chứa crom, tanin thực vật
Nước thải chứa crôm, chất thuộc tanin, tính axit
Nước thải chứa các hoá chất crôm, dầu, tanin, có màu, tính axit
Nước ép chứa các chất thuộc da, chất phủ bề mặt, thuộc nhuộm, KL nặng
Nước, NH4Cl, NaHSO3
Nước, HCOOH, NaCl, H2SO4
Muối Crôm, Na2CO3, tamin, chất diệt khuẩn
Nước, NaOH, Tanin, muối crôm, thuốc nhuộm, axit focmic, dầu động thực vật
Hơi nước, chất phủ bể mặt (oxit kim loại), sơn, chất tạo màng
Hình 1: Nguyên liệu, quá trình thuộc da và các dòng thải